Arnold đã giành được hoặc bị mất? 9/24/2003, các cuộc tranh luận ứng cử viên trong cuộc bầu cử thống đốc California tổ chức không. Trọng tâm chính cho cuộc họp này sự tham dự của các diễn viên, một trong những ứng cử viên Arnold Schwarzenegger. Bây giờ, trong này hiển thị bất kỳ Buri Arnold đang gặp khó khăn, tôi sẽ. Hãy xem xét 9/26 của mỗi bài báo. Nhấp chuột vào các tiêu đề "đi qua của những bất ngờ" vì là là một tờ báo hàng ngày. 「政策 に弱いとみられてい たシュワルツ ェネッガー氏 だがわかりやすい 言葉とユーせいさくモアを交えたスピーチで「従来の政治家とは違う 」ことをアピール。 Xếp hạng TV nhưng "đi qua" nhìn là lớn.Cũng dường như Arnold, dường như đã làm việc.Tiếp tục. báo kinh tế Nhật bản. "(Vẫn còn đang được cơn giận dữ của ứng cử viên khác fragmentationperformance feverish cần cắt giảm và cải cách giáo dục với con số yêu cầu bồi thường. "Tránh cuộc tranh luận chính sách", chẳng hạn như "thiếu kinh nghiệm" là tìm cách để pha loãng trong những lời chỉ trích một số thành công. Arnold, có vẻ như nó đã được so-so. Đây là Asahi Shimbun. "Có thể đọc câu, trích dẫn các số liệu giải thích, đã viết 一本調子. (Thiếu sót) về chính sách phát biểu nhiều trừu tượng, như là chính trị gia kháng cáo quá nhiều không. Oh my gosh, Arnold, dường như đã thất bại. Vì vậy, thể thao Nhật báo? Thể thao Nikkan. "Phim là bất khả chiến bại, thậm chí là cringing trong cuộc tranh luận, tôi đã. (SNIP) mang đến cho mất mát cho từ đã phát triển lý thuyết, chẳng hạn như cải cách tài chính, nó đã "Đó là điều này, Arnold, rout.Vâng, vấn đề của thực tế, sẽ trông Schwarzenegger của cuộc tranh luận là không. Ấn tượng hoặc độc giả bằng cách đọc các tờ báo, thành công các cuộc thảo luận của Arnold, là một thất bại lớn, tôi làm một sẽ khác nhau. Phương tiện truyền thông thông tin phụ thuộc vào người đàn ông người đã viết bài viết, nó rõ ràng cho thấy nó tốt. Yomiuri Shimbun, bắt đầu với cuộc tranh luận này để chạm vào bất kỳ. sẽ không cho tôi. (1) đây là ở đây, như các tờ báo cho biết tôi sẽ. 一方 、 同じ討論会 について 、 アメリカ の 大手通信社・AP 通信 は 、 討論会 に 出席 し た 五人 の 各候補 の 主張 を 丁寧 に 紹介 し て い ます 。シュワルツ ェ ネッ ガー 氏 の 主張 が う ま く いっ た か 失敗 だっ た か について は 、 一切評価 し て い ませ ん 。 アメリカ の 通信社 と し て は 、 俳優候補 の 様子 を 面白 おかしく 伝える の で は なく 、 有権者 に ② 判断材料 を 提供しよ う と し て いる こと を うかがわ せ ます 。その後 (3)シュワルツ ェ ネッ ガー 氏 と いう より は シュワ ちゃん が 、 十月 の 知事選挙 でたく 当選 し , カリフォルニア 州知事 に 就任 し た こと は 、 ご存知 の 通り です 。 メディア を 読み解く 「 メディア • リテラシー 」 の 力 を つけよ うメディア によって 、 そして 、 その メディア が どこ の 国 の もの か によって 、 これ ほど まで に 情報 という もの は 変わっ て くる の です 。 Điện mở khóa mát phương tiện truyền thông nội dung, hoặc để giải thích các thông tin mà "cảnh? biết đọc biết viết phương tiện truyền thông" và thiện chí. Hiểu cho dù có hay không có được đủ điều kiện để nói khi tôi đặt cơ thể khối lượng không phải tôi, (4) khối lượng và nhà trẻ, cuối cùng con người làm việc. kết thúc làm cho một sai lầm đó, nhận được để và báo cáo các sắc thái khác nhau của nội dung, và cũng sẽ. (5) bất kỳ câu chuyện tin tức báo cáo cho biết một phần của sự kiện này, và chọn tùy chọn luôn luôn có hoặc sẽ. Ví dụ, hoạt động Mỹ Major League Baseball (lưu ý 1) trên phím (lưu ý 2) Hideki Matsui và Ichiro Mariners (lưu ý 3). Hàng ngày 大riigu thông tin góc trên báo chí tại Nhật bản, và sẽ giới thiệu Buri hoạt động của nó. Nhưng dù sao xem những tin tức hàng ngày như đóng góp lớn của Mỹ được thực hiện. Tuy nhiên, nó là không để cho biết sự thật. Tiêu đề, khi các khóa học trong chiến thắng của đội là cũng là những tin tức thể thao Mỹ, xuất hiện lần xuất hiện của họ thường sẽ không phải tôi. 日本 の 祁聩者 が 見 たい と 思っ て いる から 、 彼ら の 活躍 ぶり を 、 日本 の 視聴者向け に報道 し て いる の です 。 そこ に は 、 「 日本 の プロ 野球情報 を 伝える時間 を 短く し て でも 松井 や イチロー の 大 リーグ で の 活躍 ぶり を 日本 の 視聴者 に 届け たい 」 という 、 伝え手 の 「 選択 」 が 行わ れ て いる の です 。 情報 を 受け取る とき 、 私 たち は , ⑥ 「 メディア と は そういう もの 」 という 認識 を 持っ て い た ほう が いい でしょ う 。その上で 、 「 この 情報 は 果たして正しい の か 、 内容 は 伝える側 の 主観 に 左右されいないか 、 ほか の メディア は どう 伝え て いる の か 」 を 常に自問自答しながら 読み解 く ことが求められているのです 。 先ほど の シュワルツ ェ ネッ ガー 候補 の 奮闘 ぶり について 伝える記事 で は 、 少なく と ふんとう も 意図的 に 事実 を ねじ曲げる こと は なかっ た の でしょ う が 、 中 に は 意図的 な 情報操作 が 行わ れる こと も あり ます 。 これ は 、 戦争 の とき に 顕著 に なり ます 。
đang được dịch, vui lòng đợi..